Nghị định này
quy định thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về đối tác kinh tế giai đoạn
2016-2019 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo
Hiệp định này.
Nghị định bao
gồm 7 điều khoản cụ thể về : phạm vu điều chỉnh, đối tượng áp dụng , biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt,
hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam, hiệu lực thi hành và trách nhiệm
thi hành.
Ban hành kèm
theo Nghị định này là danh mục các loại hàng hóa với các mức thuế cụ thể.
Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập
khẩu được áp dụng thuế suất VJEPA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1- Thuộc Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi đặt biệt ban hành kèm theo Nghị định này;
2- Được nhập
khẩu từ Nhật Bản vào Việt Nam;
3- Được vận
chuyển trực tiếp từ Nhật Bản vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định;
4- Đáp ứng
các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O) mẫu JV do Bộ Công Thương quy định.
Hàng hóa từ
khu phi thuế quan của Việt Nam (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường
trong nước được áp dụng thuế suất VJEPA pháp đáp ứng các điều kiện quy định tại
khoản 1, Điều 4 Nghị định này và có Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu JV do Bộ Công Thương quy định.
Nghị định có
hiệu lực thi hành từ 1 tháng 9 năm 2016 và bãi bỏ Thông tư số 25/2015/TT-BTC
ngày 14 tháng 2 năm 2015 ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản
về đối tác kinh tế giai đoạn 2015-2019./. |