Biểu mẫu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt của Việt Nam (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau
đây gọi là thuế suất AANZFTA) và Danh mục hàng hóa áp dụng thuế suất thuế nhập
khẩu ngoài hạn ngạch của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực
Thương mại tự do ASEAN– Ôt-xtrây- lia – Niu Di – lân giai đoạn 2016
– 2018.
Cột “Mã hàng” và cột “Tên gọi, mô tả hàng hóa” được
xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và phân
loại cấp mã 8 số.
Cột “Thuế suất AANZFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho
từng năm, được áp dụng từ ngày 01/9/2016 đến ngày 31/12/2016 và từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 và năm 2018.
Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế
suất AANZFTA tại thời điểm tương ứng.
Lương hạn ngạch đối với Danh mục hàng hóa áp dụng thuế
suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch của Việt Nam do Bộ Công Thương công bố.
Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt
Theo Nghị định, Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (AANZFTA) phải đáp ứng đủ 04 điều kiện sau:
1- Thuộc biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành
kèm theo Nghị định này;
2- Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định thành
lập khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân (gọi tắt là Hiệp
định);
3- Được vận chuyển trực tiếp từ các nước xuất khẩu là thành viên của Hiệp định
vào Việt Nam;
4- Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp
định, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu AANZ do Bộ Công thương quy
định.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2016 và bãi bỏ Thông tư
168/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực
Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2015 – 2018./.
|